Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.18 KB, 3 trang ) Bài tập Chuyên đề 1 : Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hoá. Học. Bài 1 : A, B là 2 nguyên tố ở cùng 1 phân nhóm thuộc 2 chu kì. lien tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng Xem thêm về Giải Bài Tập Hoá Học trên Facebook. Đăng nhập. hoặc. Tạo tài khoản mới. Xem thêm về Giải Bài Tập Hoá Học trên Facebook b mol CO2) có tỉ khối so với H2 là 18,4. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được dung dịch T; 135,56 gam kết tủa và 0,28 lít Giải bài 8 SBT trang 10 Sinh học 9. Ở gà, gen quy định có lông chân trội hoàn toàn so với gen quy định không có lông chân; lông màu xanh nhạt là tính trạng trội không hoàn toàn giữa lông đen (trội) và lông trắng. Bài số 10 : Có 70 người tiêu dùng một sản phẩm trên thị trường. Hàm cầu mỗi người tiêu dùng giống nhau và được cho bởi. P=280 -70 Q/4. Sản phẩm này do một hãng sản xuất với hàm chi phí sản xuất như sau : VC=Q 2 /6 +30Q và FC =15000. a. Xác định hàm cầu thị trường. b. 18. Giáo án toán lớp 10, 11, 12 theo CV 5552. Các thầy cô tải tại ĐÂY. Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học; Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học; Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết; . Bài tập & Lời giải Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất làA. HI. B. HCI. C. HBr. D. HF Xem lời giải Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất làA. HCI. B. HI. C. HBr. D. HF Xem lời giải Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất làA. HF. B. HBr. C. HI. D. HCl Xem lời giải Hydrohalic acid có tính ăn mòn thuỷ tinh làA. HBr. B. HI. C. HCI. D. HF Xem lời giải Liên kết hydrogen của phân tử nào được biểu diễn đúng?A. ...H - I...H - I...H - I... B. ...H - CI...H - CI...H - CI...C. ...H- Br...H- Br...H- Br... D. ...H - F... H - F... H - F... Xem lời giải Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khửA. F-, Cl-, Br-, I-. B. I-, Br-, Cl-, F-. C. F-, Br-, Cl-, I-. D. I-, Br-, F-, Cl-. Xem lời giải Hydrogen halide có nhiều liên kết hydrogen nhất với nước làA. HF. B. HCI. C. HBr. D. HI Xem lời giải Chất hay ion nào có tính khử mạnh nhất?A. CI2. B. $Cl^{-}$. C. I2. D. $I^{-}$. Xem lời giải Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide làA. Quỳ tím. B. AgNO3. C. NaOH. D. HCl Xem lời giải Rót 3 mL dung dịch HBr 1 M vào 2 mL dung dịch NaOH 1 M, cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, mẫu quỳ tím sẽA. hoá màu đỏ. B. hoá màu xanh. C. mắt màu tím. D. không đổi màu. Xem lời giải Trong phòng thí nghiệm, chlorine được điều chế bằng cách oxi hoá hợp chấtA. NaCl. B. HCI. C. KMnO4. D. KCIO3. Xem lời giải Cách thu khí hydrogen halide trong phòng thí nghiệm phù hợp là Xem lời giải Chọn phát biểu không Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch Ion F- và Cl- không bị oxi hoá bởi dung dịch H2SO4 Các hydrogen halide làm quỳ tím hóa Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI. Xem lời giải Hydrogen chloride được điều chế bằng cách cho tinh thể sodium chloride tác dụng với sulfuric acid đặc. Tuy nhiên, không thể dùng phương pháp này để điều chế hydrogen bromide. Nêu nguyên nhân và đề nghị phương pháp hoá học điều chế hydrogen bromide. Xem lời giải Dung dịch HBr và HI đậm đặc không màu, thường được đựng trong lọ thuỷ tinh sẫm màu, sau một thời gian sử dụng, dưới ảnh hưởng của không khí, dung dịch HBr có màu vàng cam, dung dịch HI có màu vàng đậm. Giải thích sự thay đổi màu sắc của 2 dung dịch acid trên. Xem lời giải Cho bảng thông tin sau a Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính acid của các hydrohalic acid. b Dựa vào bảng thông tin, giải thích thử tự tính acid của các hydrohalic acid. Xem lời giải Đặt cốc thuỷ tinh lên cân, chỉnh cân về số 0, rót vào cốc dung dịch HCl 1 M đến khối lượng 100 g. Thêm tiếp 1 lượng bột magnesium vào cốc, khi không còn khi thoát ra, cân thể hiện giá trị 105,5 g. a Khối lượng magnesium thêm vào là bao nhiêu? b Tinh khối lượng muối và thể tích khí hydrogen đkc được tạo ra. Xem lời giải Trong chế độ dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ rất chú trọng thành phần sodium chloride NaCl trong thực phẩm. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới WHO, lượng muối cần thiết trong 1 ngày đối với trẻ sơ sinh là 0,3 g, với trẻ dưới 1 tuổi là 1,5 g, dưới 2 tuổi là 2,3 g. Nếu trẻ ăn thừa muối sẽ ảnh hưởng đến hệ bài tiết, thận, tăng nguy cơ còi xương,... Trẻ ăn thừa muối có xu hướng ăn mặn hơn bình thường và là một trong những nguyên nhân làm tăng huyết áp, suy thận, ung thư khi trưởng thành. Ở từng nhóm tuổi trên, tính lượng ion chloride trong NaCl cho cơ thể mỗi ngày. Xem lời giải “Muối i - ốt " có thành phần chính là sodium chloride NaCl có bổ sung một lượng nhỏ potassium iodide KI nhằm bổ sung nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể, nhằm ngăn bệnh bứu cổ, phòng ngừa khuyết tật trí tuệ và phát triển,... Trong 100 g muối i - ốt có chứa hàm lượng ion iodide dao động từ 2 200 µg – 2500 µg; lượng iodide cần thiết cho một thiếu niên hay người trưởng thành từ 66 µg – 110 µg / ngày. Trung bình, một thiếu niên hay trưởng thành cần bao nhiều g muối i - ốt trong một ngày? Xem lời giải Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và muối khoảng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng iodine. Trung bình, trong 100 gam tào bẹ khô có chứa khoảng µg iodine. Để sản xuất 1 tấn iodine thì cần bao nhiêu tấn tảo bẹ khô? Xem lời giải Ninh Thuận là tỉnh có 3 trong số 7 đồng muối lớn của cả nước là Cà Ná, Trì Hải và Đầm Vua, sản lượng muối của Ninh Thuận chiếm khoảng 50% sản lượng muối cả nước. Nghề làm muối truyền thống có quy trình cải tạo ô ruộng muối, dẫn nước biển vào, phơi nắng để nước biển bốc hơi và thu hoạch muối. Sản lượng muối hằng năm đạt hơn 426 500 tấn giai đoạn 2021 – 2025, tăng trưởng 650 000 tấn đến năm 2030 đảm bảo cho yêu cầu phát triển công nghiệp, tạo việc làm cho lực lượng lao động địa phương theo Thông tấn xã Việt Nam.Nước biển từ biển và đại dương có độ mặn khoảng 3,5 % độ mặn không đồng nhất trên toàn cầu, phần lớn từ 3,1 – 3,8 %, với khối lượng riêng 1,02 – 1,03 g/mL, nghĩa là mỗi lít nước biển có khoảng 36g muối. Độ mặn được tính bằng tổng lượng đơn vị gam hoà tan của 11 ion chính chiếm 99,99 % là Na+, Ca2+, Mg2+, Fe3+, NH4+, Cl-, SO42-, HCO3-, CO32-, NO2-, NO3- có trong 1 kg nước biển, trong đó ion Cl-55,04%, Na+30,61%, SO42-7,68 % và Mg2+3,69 %.a Để khai thác được sản lượng 426 500 tấn/năm như hiện tại và 650 000tấn/năm đến năm 2030 thì thể tích nước biển cần dẫn vào ruộng muối là bao nhiêu? Tính toán nhằm cung cấp số liệu để tính diện tích ruộng muối, từ đó xây dựng quy trình sản xuất để đạt năng suất cao hơn,...b Tính khối lượng ion chloride được khai thác từ nước biển hàng năm. Xem lời giải Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion HalideChúng tôi xin giới thiệu bài Lý thuyết Hóa lớp 10 bài 18 Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion Halide được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 10 sách CTST. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới Lý thuyết Hóa học 10 bài 181. Tính chất vật lí của Hydrogen Halide* Giải thích xu hướng biến đổi tính chất vật lí của Hydrogen halide- Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với halogen, công thức tổng quát là HX, với X là halogen. Hậu tố “ide” trong hydrogen halide được thay thế từ hậu tố “ine” của tên Bảng mô tả đặc điểm, tính chất vật lí của hydrogen halide HX- Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl đến HI. Nguyên nhân là do khối lượng phân tử tăng, làm tăng năng lượng cần thiết cho quá trình sối; đồng thời, sự tăng kích thước và số electron trong phân tử, dẫn đến tương tác van der Waals giữa các phân tử Các phân tử hydrogen fluoride hình thành liên kết hydrogen liên phân tử, loại liên kết này bền hơn tương tác van der Waals, nên nhiệt độ sôi của hydrogen fluoride cao bất thường so với các hydrogen halide còn Hydrohalic Acid* Tìm hiểu tính acid của các Hydrohalic Acid- Các hydrogen halide tan trong nước, tạo thành hydrohalic acid tương ứng. Hydrofluoric acid HF là acid yếu, nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh, phương trình hóa học của phản ứng SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O- Các dung dịch HCl, HBr, HI là những acid mạnh, có đầy đủ tính chất hoá học chung của acid như làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hoá học, tác dụng với basic oxide, base và một số acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic Trong dịch vị dạ dày của người có hydrochloric acid với nồng độ trong khoảng 10-4 - 10-3 mol/L, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hoá, cùng với enzyme và sự co bóp của cơ dạ dày nhằm chuyển hoá thức ăn thành chất dinh dưỡng cho cơ thể dễ hấp Tính khử của các ion Halide* Tìm hiểu tính chất của các ion Halide- Trong ion halide, các halogen có số oxi hóa thấp nhất là -1, do đó ion halide chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng oxi hoá - đun nóng các muối khan halide với chất oxi hóa mạnh, như dung dịch H,SO, đặc, ion chloride không khử được H2SO4 nên chỉ xảy ra phản ứng trao đổi Hình + H2SO4 đặc → KHSO4 + HCl- Ion bromide khử H2SO4 đặc thành SO2 và Br- bị oxi hoá thành Br2 sản phẩm có màu vàng đậm Hình Ion iodide có thể khử H2SO4 đặc thành H2S, S, SO2 tùy vào điều kiện phản ứng và I- bị oxi hóa thành I2 có màu đen tím Hình Các muối KCl a, KBr b, KI c phản ứng với dung dịch H2SO4 đặcTính khử của các ion halide tăng theo chiều F- < Cl- < Br- < I-4. Nhận biết ion Halide trong dung dịch* Thực hành thí nghiệm nhận biết ion halide trong dung dịch- Hoá chất các dung dịch NaF, NaCl, NaBr, Nal và AgNO3 có cùng nồng độ 0,1 Dụng cụ ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm. Tiến hành- Tiến hành+ Bước 1 Lấy lần lượt khoảng 2 mL mỗi dung dịch NaF, NaCl, NaBr và NaI cho vào 4 ống nghiệm, được đánh số thứ tự từ 1 đến 4.+ Bước 2 Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch AgNO3. Phương trình hóa học của các phản ứngNaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3NaBr + AgNO3 → AgBr + + NaNO3Nal + AgNO3 → AgI + NaNO3- Dung dịch NaF không phản ứng với dung dịch AgNO3Phân biệt các ion F-, Cl-, Br- và I- bằng cách cho dung dịch silver nitrate AgNO3 vào dung dịch muối của Ứng dụng của các Hydrogen Halide* Tìm hiểu các ứng dụng của hydrogen halide- Hydrogen fluoride Dùng để tẩy cặn trong các thiết bị trao đổi nhiệt; chất xúc tác trong nhà máy lọc dầu, công nghệ làm giàu uranium, sản xuất dược phẩm, ...- Hydrogen chloride Dùng để loại bỏ gỉ thép; sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ đời sống, sản xuất, ...- Hydrogen bromide Làm chất xúc tác cho các phản ứng hữu cơ, tổng hợp chất chống cháy chữa nguyên tố bromine như tetrabromobisphenol A, điều chế nhựa epoxy, sản xuất các vi mạch điện tử, ...- Hydrogen iodide Dùng làm chất khử phổ biến trong các phản ứng hoá học; sản xuất iodine và alkyl iodide, ...Hydrogen halide có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản Bài tập minh họaBài 1 Thủy tinh vốn cứng, trơn và khá trơ về mặt hóa học nên việc chạm khắc là điều không đơn giản. Trước đây, muốn khắc các hoa văn, cần phủ lên bề mặt thủy tinh một lớp paraffin, thực hiện chạm khắc các hoa văn lên lớp paraffin, để phần thủy tinh cần khắc lộ ra. Nhỏ dung dịch hydrofluoric acid hoặc hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc lên lớp paraffin đó, phần thủy tinh cần chạm khắc sẽ bị ăn mòn, tạo nên những hoa văn trên vật dụng cần trang trí. Quá trình ăn mòn thủy tinh xảy ra thế nào? Các ion halide có tính chất gì?Hướng dẫn giải- Quá trình ăn mòn thủy tinh CaF2 + 2H2SO4 → CaSO4 + 2HF↑+ Thủy tinh có thành phần chính là SiO2SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O- Các ion halide có tính khửBài 2 Điện phân nóng chảy một muối 11,7g halogenua NaX người ta thu được 2,24 lít khí đktc.a Xác định nguyên tố X ?b Tính thế tích khí HX thu được khi cho X tác dụng với 4,48 lít H2 ở đktc ?c Tính tỷ lệ % các khí sau phản ứng ?Hướng dẫn giảiPTHH 2NaX → 2Na + X2a, nX2 = 0,1 mol ⇒ nNaX = 2. 0,1 = 0,2 = 11,7/0,2 = 58,5 ⇒ X = 35,5 Clb, X2 + H2 → 2HXnH2 = 0,2 mol ⇒ nHX = 2. nX2= 0,2 mol H2 dư⇒ VHX = 0, = 4,48 lc, Sau phản ứng có 0,2 mol khí HCl và 0,1 mol H2 dư%HCl= 0,2/0,2 + 0,1= 66,67%⇒ %H2 = 33,33%Bài 3 Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại X thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch A và V lít khí H2 đktc.a Xác định Xb Tính giá trị Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng dẫn giảia, PTHH 2X + 6HCl → 2XCl3 + 3H2nHCl = 0,45 .2 =0,9 mol ⇒ nX = 0,9/3= 0,3 molMX = 8,1 /0,3 = 27 Alb, nH2 = 1/2nHCl =0,45 molVH2 = 0,45 .22,4 = 10,08 lc, Dung dịch A là AlCl3nAlCl3 = nX = 0,3 molCM = n/V = 0,3/0,45 = 0,67MC. Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 18-Như vậy, đã gửi tới các bạn Lý thuyết Hóa học 10 bài 18 Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion Halide CTST. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Hóa 10 Cánh Diều, Lý 10 Cánh Diều và Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1, Sinh 10 Chân trời sáng tạo đầy đủ khác. Tóm tắt lý thuyết Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa Phản ứng hóa hợp Ví dụ 1 \2\mathop {{H_2}}\limits^0 + \mathop {{O_2}}\limits^0 \to 2\mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2}\​ Số oxh của hiđro tăng từ 0 → +1 Số oxh của oxi giảm từ 0 → -2 Ví dụ 2 \\mathop {Ca}\limits^{ + 2} \mathop O\limits^{ - 2} + \mathop C\limits^{ + 4} \mathop {{O_2}}\limits^{ - 2} \to \mathop {Ca}\limits^{ + 2} \mathop C\limits^{ + 4} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2}\ Số oxh của các nguyên tố không thay đổi. Nhận xét Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Phản ứng phân hủy Ví dụ 1 \2K\mathop {Cl}\limits^{ + 5} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} \to 2K\mathop {Cl}\limits^{ - 1} + 3\mathop {{O_2}}\limits^0\ Số oxh của Oxi tăng từ -2 lên 0; Số oxi hóa của clo giảm từ +5 xuống -1 Ví dụ 2 \\mathop {Cu}\limits^{ + 2} {\mathop O\limits^{ - 2} \mathop H\limits^{ + 1} _2} \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} \mathop O\limits^{ - 2} + \mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2}\ Số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.​ Nhận xét Trong phản ứng phân hủy, số oxh của có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Phản ứng thế Ví dụ 1 \\mathop {Cu}\limits^0 + 2\mathop {Ag}\limits^{ + 1} N{O_3} \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} {N{O_3}_2} + 2\mathop {Ag \downarrow }\limits^0 \ Số oxh của đồng tăng từ 0 lên +2; Số oxh của H giảm từ +1 xuống 0. Ví dụ 2 \\mathop {Zn}\limits^0 + 2\mathop H\limits^{ + 1} Cl \to \mathop {Zn}\limits^{ + 2} C{l_2} + \mathop {{H_2}}\limits^0 \uparrow\ Số oxh của tất của Zn kẽm tăng lên từ 0 lên +2; Số oxh của hiđro giảm từ +1 xuống 0. Nhận xét Trong hóa học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố. Nên phản ứng thế luôn là phản ứng oxi hóa khử. Phản ứng trao đổi Ví dụ 1 \\mathop {Ag}\limits^{ + 1} \mathop N\limits^{ + 5} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} + \mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to \mathop {Ag}\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \downarrow + \mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop N\limits^{ + 5} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2}\ Số oxi hóa của tất cả của tất cả các nguyên tố không thay đổi.​ Ví dụ 2 \2\mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2} \mathop H\limits^{ + 1} + \mathop {Cu}\limits^{ + 2} \mathop {C{l_2}}\limits^{ - 1} \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} {\mathop O\limits^{ - 2} \mathop H\limits^{ + 1} _2} \downarrow + 2\mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \ Số oxh của tất cả các nguyên tố không thay đổi.​ Nhận xét Trong phản ứng trao đổi số oxi hóa của tất cả các nguyên tố không thay đổi. Kết luận Dựa vào sự thay đổi số oxh, có thể chia pứ hóa học thành 2 loại Phản ứng có sự thay đổi số oxh là phản ứng oxh-khử. Phản ứng hóa học không có sự thay đổi số oxh, không phải là phản ứng oxh – khử. Phương pháp giải bài tập Hóa 10 bài 18 Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ rất hay giúp các em nắm vững kiến thức và giải bài tập SGK hoàn chỉnh BÀI 18. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM I. PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ VÀ PHẢN ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ 1. Phản ứng hoá hợp Tгопg phản ứng hoá hợp. số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. 4P + O2 →to→to P2O5 2. Phản ứng phân huỷ Trong phản ứng phân huý. số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. 2FeOH3 →to→to Fe2 O3 + 3H2O 3. Phản ứng thế Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế luôn có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. Fe + HCl → FeCl2 + H2 4. Phản ứng trao đổi Trong phản ứng trao đổi, số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi. 2NaOH + CuCl2 → CuOH2 + 2NaCl II. KẾT LUẬN Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, có thể chia phản ứng hoá học thành hai loại a Phản ứng hoá học có sự thay đổi số oxi hoá là phản ứng oxi hoá – khử. Các phản ứng thế, một số phản ứng hoá hợp và một số phản ứng phân huỷ thuộc loại phản ứng hoá học này. b Phản ứng hoá học không có sự thay đổi số oxi hoá, không phải là phản ứng oxi hoá – khử. Các phản ứng trao đổi, một số phản ứng hoá hợp và một số phản ứng phân huỷ thuộc loại phản ứng hoá học này. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Bài tập liên quan đến phân loại phản ứng trong hóa vô cơ đa phần là các bài tập lý thuyết, để làm tốt bài tập liên quan đến phân loại phản ứng trong hóa vô cơ, học sinh cần ghi nhớ khái niệm về phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng trao đổi, phản ứng oxi hóa khử. C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Bài 1 trang 86 SGK Hóa 10 Cho phản ứng 2Na + Cl2 → 2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử natri. A. bị oxi hóa. B. bị khử. C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. D. không bị oxi hóa, không bị khử. Chọn đáp án đúng Hướng dẫn giải Chọn A. Bài 2 trang 86 SGK Hóa 10 Cho phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu. Trong phản ứng này, 1 mol ion Cu2+; A. đã nhận 1 mol electron. B. đã nhận 2 mol electron. C. đã nhường 1 mol electron. D. đã nhường 2 mol electron. Chọn đáp án đúng. Hướng dẫn giải Chọn B. Cu2+ + 2e → Cu ⇒ 1 mol Cu2+ đã nhận 2mol electron. Bài 3 trang 86 SGK Hóa 10 Cho các phản ứng sau A. Al4C3 + 12H2O → 4AlOH3 + 3CH4 B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 C. NaH + H2O → NaOH + H2 D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa – khử? Hướng dẫn giải Chọn A. Bài 4 trang 86 SGK Hóa 10 Dấu hiện để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử A. Tạo ra chất kết tủa. B. Tạo ra chất khí. C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất. D. Có sự thay đổi số oxi hóa của một hay một số nguyên tố. Chọn đáp án đúng. Hướng dẫn giải Chọn D. Bài 5 trang 87 SGK Hóa 10 Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Giải thích. a SO3 + H2O → H2SO4 b CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O c C + H2O → CO + H2 d CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O e Ca + 2H2O → CaOH2 + H2 f 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 Hướng dẫn giải Trong những phản ứng trên chỉ có phản ứng c, e, f là những phản ứng oxi hoá – khử vì có sự thay đối số oxi hoá của các nguyên tố Bài 6 trang 87 SGK Hóa 10 Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá – khử. Hướng dẫn giải Ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử Ba thí dụ phản ứng hoá hợp không thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử CaO + CO2 → СаСОз Na2O + H2O → 2NaOH SO3 + H2O → H2SO4. Bài 7 trang 87 SGK Hóa 10 Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá – khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá – khử. Hướng dẫn giải Ba thí dụ phản ứng phân hủy là phản ứng oxi hoá – khử KClO3 →to→to KCl + 3/2 O2↑ 2KMnO4 →to→to K2MnO4 + MnO2 + O2. 2NaNO3 →to→to 2NaNO2 + 2O2 Ba thí dụ phản ứng phân hủy không là phản ứng oxi hoá – khử CuOH2 →to→toCuO + H2O СаСО3 →to→toCaO + CO2 NH4Cl →to→toNH3 + HCl Bài 8 trang 87 SGK Hóa 10 Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá – khử ? Hướng dẫn giải Sở dĩ phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá – khử vì trong phản ứng thế, bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. Bài 9 trang 87 SGK Hóa 10 Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử ? Hướng dẫn giải a 1 2KClO3 →to→to 2KCl + 3O2 ; 2 S + O2 →to→to SO2 3 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Phản ứng oxi hoá – khử là 1 và 2. b 1 S + H2 →to→to H2S ; 2 2H2S + 3O2 →to→to 2SO2 + 2H2O 3 2SO2 + O2 →to→to 2SO3 ; 4 SO3 + H2O H2SO4 Phản ứng oxi hoá – khử là 1; 2; 3. A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Các phản ứng trong hóa học vô cơ 1. Phản ứng hóa hợp Trong phản ứng hóa hợp , số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Ví dụ 2. Phản ứng phân hủy Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Ví dụ 3. Phản ứng thế Trong hóa học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố. Ví dụ 4. Phản ứng trao đổi Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Ví dụ II. Kết luận Phản ứng hóa học có sự thay đổi số oxi hóa là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng hóa học không có sự thay đổi số oxi hóa, không phải là phản ứng oxi hóa – khử. Bài tập & Lời giải Câu 1. Trang 82 SGK Cho phản ứng 2Na + Cl2 → 2NaClTrong phản ứng này, nguyên tử natriA. bị oxi hoá. B. bị vừa bị oxi hoá, vừa bị không bị oxi hoá, không bị đáp án đúng. Xem lời giải Câu 2. Trang 82 SGK Cho phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + CuTrong phản ứng này, 1 mol ion Cu2+A. đã nhận 1 mol electron. B. đã nhận 2 mol electron,C. đã nhường 1 mol electron. D. đã nhường 2 mol đáp án đúng. Xem lời giải Câu 3. Trang 82 SGK Cho các phản ứng sau A. Al4C3 + 12H2O → 4AlOH3 + 3CH4B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2C. NaH + H2O → NaOH + H2D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử ? Xem lời giải Câu 4. Trang 82 SGK Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá - khử làA. tạo ra chất kết tạo ra chất có sự thay đổi màu sắc của các có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên đáp án đúng. Xem lời giải Câu 5. Trang 83 SGK Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Giải SO3 + H2O → H2SO4b СаСОз + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2Oc С + H2O →to CO + H2d CO2 + CaOH2 → СаСОз + H2Oe Ca + 2H2 → CaOH2 + H2g 2KMnO4 →to K2MnO4 + MnO2 + O2. Xem lời giải Câu 6. Trang 83 SGK Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá - khử. Xem lời giải Câu 7. Trang 83 SGK Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá - khử. Xem lời giải Câu 8. Trang 83 SGK Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử ? Xem lời giải Câu 9. Trang 83 SGK Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Xem lời giải

hoá học 10 bài 18